TỪ VỰNG IELTS CHỦ ĐỀ MUSIC

Rất nhiều thí sinh có kỹ năng nói rất tốt, nhưng điểm thi nói không được như mong đợi ! Một trong những nguyên nhân không thành công là do thiếu từ vựng về chủ đề (TOPIC VOCABULARY) mà mình được yêu cầu trình bày.

Xem thêm bài viết:

Chính vì thế, để giúp các bạn khắc phục được điểm yếu này, hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn những từ vựng chủ đề MUSIC để giúp các bạn trả lời được một số dạng câu hỏi với các từ chất hơn, hay hơn, đạt được điểm cao hơn trong bài thi Speaking của mình.

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

1) CÁC DANH/CỤM DANH TỪ THƯỜNG GẶP VỀ TOPIC MUSIC

Chúng ta có một số danh từ hoặc cụm danh từ có liên quan đến chủ đề Music như sau:
A catchy tune: giai điệu bắt tai
🔹 Their songs have such a catchy tune, and you can also sing along to easily …
🔹 Bài hát của họ có giai điệu dễ nhớ và bạn cũng có thể hát theo rất dễ dàng …

Melody: Giai điệu
🔹 This song has an excellent melody that we listen to many times.
🔹 Bài hát này có giai điệu tuyệt vời đến nỗi mà mà chúng tôi nghe đi nghe lại rất nhiều lần.

Classical music: Nhạc cổ điển, truyền thống
🔹 Older people like ballet, classical music, folks because they want reminiscence.
🔹 Những người lớn tuổi thích ba lê, nhạc cổ điển, nhạc dân tộc vì họ muốn hồi tưởng về quá khứ.

Musical performance: Buổi/ Sự biểu diễn âm nhạc
🔹 Taylor Swift held up a great musical performance in America last month.
🔹 Taylor Swift đã tổ chức một buổi biểu diễn âm nhạc tuyệt vời ở Mỹ vào tháng trước.

A huge following: Có đông người hâm mộ
Massive/Big hit: Bản hit

🔹 Abba wrote various wonderful songs, and some “massive hits”, which makes them have a huge following.
🔹 Abba đã viết nhiều bài hát xuất sắc, và một số bản “hit thành công”, và điều này khiến họ có 1 lượng fan hùng hậu.

Live music/performance: Nhạc sống (không phải thu âm sẵn)

Music festival: Lễ hội âm nhạc

🔹 I’m really into live music … I go to a lot of music festivals … I think a live performance always sounds more exciting than a recorded version.
🔹 Tôi thực sự thích nhạc sống. Tôi tham gia rất nhiều lễ hội âm nhạc … Tôi nghĩ chương trình biểu diễn nhạc sống luôn hay hơn 1 bài hát được thu âm.

Musical talent: Tài năng âm nhạc
🔹 Musical talent is formed of both nature and nurture.
🔹 Tài năng âm nhạc là do cả tự nhiên và nuôi dưỡng.

 A piece of music: Bản nhạc
🔹 One piece of music called “Oh Daddy” became a massive hit 3 years ago.
🔹 Bài nhạc “Oh Daddy” đã trở thành một bài hit lớn 3 năm trước.

Taste in music: Gu âm nhạc
🔹 I’m a big fan of classical music … when I was young, I only want to listen to rock, but now my taste in music is completely different …
🔹 Tôi là một fan cuồng của nhạc cổ điển … khi còn trẻ, tôi chỉ muốn nghe nhạc rock, nhưng bây giờ, gu âm nhạc của tôi hoàn toàn khác xưa.

Adoring fans/Fans: Người hâm mộ
🔹 Aba is one of the most popular music bands in the world which has a huge number of adoring fans.
🔹 Aba là một trong những nhóm nhạc được yêu thích nhất trên thế giới có rất nhiều fan hâm mộ.

To be tone deaf: Mù âm nhạc
🔹 I’ve always wished I’d taken up a musical instrument … I’d love to be able to play the guitar … but I think I’m a bit tone deaf so I find it quite hard.
🔹 Tôi luôn ước mình đã học chơi 1 nhạc cụ trước đây. Tôi rất muốn có thể chơi guitar, nhưng tôi nghĩ tôi không cảm nhận được âm của nốt nhạc, vì vậy tôi thấy nó hơi khó.

2) CÁC ĐỘNG TỪ/CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG CHỦ ĐỀ MUSIC

Bên cạnh các danh từ miêu tả các loại âm nhạc, khán giả và một số tính chất của nó thì các động từ và cụm động từ cũng là những trợ thủ đắc lực cho các bạn khi nói về chủ đề Music này nhé.

To download tracks: Tải nhạc
🔹 It’s good for marketing new musical talent or particular bands as it’s so easy to share and download tracks for free.
🔹 Sẽ rất tốt để quảng bá những tài năng âm nhạc mới hay các ban nhạc đặc biệt vì nó dễ dàng để chia sẻ và tải bài hát miễn phí.

To read music: Hát có bài bản
🔹 It is hard to read music if you don’t study in music major.
🔹 Thật khó hát có bài bản nếu bạn không học về âm nhạc.

To sing along: hát theo
🔹 Their songs have such a catchy tune, and you can also sing along to easily …
🔹 Bài hát của họ có giai điệu dễ nhớ và bạn cũng có thể hát theo rất dễ dàng …

To go on tour: Đi lưu diễn
🔹 Backstreet boys have a huge following so they go on tour every year.
🔹 Backstreet Boys có một số lượng lớn fan hâm mộ, vì vậy họ đi lưu diễn hàng năm.

To have such great voices : có giọng hát tuyệt vời
🔹 The two women in Abba had such great voices.
🔹 2 nữ ca sĩ trong nhóm Abba có giọng hát tuyệt vời.

To appreciate music : thưởng thức, đánh giá âm nhạc
🔹 By learning how to play a music instrument, children can learn many things like self-discipline, determination, and how to appreciate music better.
🔹 Bằng việc học cách chơi một nhạc cụ, trẻ em có thể học được nhiều thứ. Chúng có thể học tính tự giác, quyết đoán, và biết cách đánh giá âm nhạc.

To take up a musical instrument: Bắt đầu học về một loại nhạc cụ
🔹 I’ve always wished I’d taken up a musical instrument … I’d love to be able to play the guitar … but I think I’m a bit tone deaf so I find it quite hard.
🔹 Tôi luôn ước mình đã học chơi 1 nhạc cụ trước đây. Tôi rất muốn có thể chơi guitar, nhưng tôi nghĩ tôi không cảm nhận được âm của nốt nhạc, vì vậy tôi thấy nó hơi khó.

Hy vọng qua bài này, các bạn sẽ biết đến cũng như sử dụng được các từ hay và đắt trong bài nói của mình để đạt được điểm cao nhé.

 

5 ĐẦU SÁCH SIÊU HAY CHO IELTS WRITING

Dưới đây là những cuốn sách IELTS writing rất hay nha các bạn sẽ giúp các bạn ôn luyện kỹ năng writing một cách hiệu quả nhất. Cùng tải về để boost điểm Writing nào!

Các bạn xem thêm các bài viết khác:

1. Improve your IELTS Writing Skills

Band score: 5 – 6
Sách gồm có:

– Giới thiệu format và cách thức cho phần thi Writing.
– 10 units theo chủ đề (có thể sử dụng để tự học rất tốt).
– Hướng dẫn chi tiết cách làm bài cho phần thi Writing theo 10 chủ đề.
– Phương pháp tiếp cận cách viết luận học thuật.

Link download: https://goo.gl/HaJNFY

2. 15 days’ practice for IELTS Writing

Band score: 5.5 – 6.5
Sách gồm có (có thể sử dụng cho cả IELTS General)

Day 1-5:
– Giới thiệu về kỳ thi IELTS Writing.
– Các chủ đề cho Task 1 và Task 2.
– Đối với Academic module, phân biệt các dạng bài biểu đồ (lines, bar, pie,..).
– Đối với General module, phân biệt các dạng viết thư (formal, semi-formal, informal).
– Phân tích các tiêu chí chấm thi của phần Writing.
Day 6-10:
– Ôn lại các điểm ngữ pháp.
– Từ vựng về sự tăng giảm, thay đổi theo xu hướng.
– Hướng dẫn lập dàn bài.
Day 7-15:
– Thực hành.

Link download: http://www.mediafire.com/file/o0j33dnrbgbd506/15+Days+Practice+for+IELTS+Writing.pdf

3. High-scoring IELTS Writing Model Answers

Band score: 7+
Sách gồm có:

– Nhiều đề thi thật các năm trước.
– Bài viết mẫu từ các giáo viên.
– Liệt kê cấu trúc câu mẫu và từ vựng hay.
– Có thể sử dụng cho cả Academic và General.

Link download: http://www.mediafire.com/file/kad3wiegx34b8uy/High+-+scoring+IELTS+Writing.pdf

4. IELTS Advantage: Writing skills

Band score: 7.0 – 8.0
Sách gồm có:
– Hướng dẫn cách tổ chức và cấu trúc câu trả lời cho tất cả các dạng bài Writing task 1 và 2.
– Có bài viết mẫu trong mỗi phần.
– Hướng dẫn xây dựng ý tưởng và từ vựng cho các chủ đề phổ biến.
– Có các bài tập về ngữ pháp để rèn luyện thêm.

Link download: http://www.mediafire.com/file/8wo7sfj62s624xp/IELTS+Advantage+Writing+Skills.rar

5. Academic Writing Practice For IELTS
Band score: 6.0+
Sách gồm có:

– Các bài tập cho các dạng bài Writing Task 1.
– Các bài tập cho các dạng bài Writing Task 2.
– Các bài tập luyện từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng paraphrasing.
– Hướng dẫn cách viết một bài luận học thuật.

Link download: http://www.mediafire.com/file/iikfakdydw80r85/Academic_Writing_for_IELTS.pdf

 HOT! SÁCH HAY VỀ IDEAS FOR IELTS

Như đã hứa lúc sáng, mình xin gửi các bạn link tải bộ sách học lấy ideas

For & Against – bộ sách ideas for IELTS lý tưởng dành cho người học IELTS. Điều tuyệt vời ở bộ sách này là nó có phần dành cho người học IELTS level thấp (có cả AUDIO nhé  :V), rất dễ học; rất nhiều topic trong sách tương tự như đề thi thật IELTS.

Hai phiên bản của sách (thật ra là 2 bộ sách trùng tên, trùng ý tưởng):
+ Bộ For & Against 1-2 của Compass Publishing: Dành cho bạn trình độ Pre-intermediate (tầm 4.5 – 5.5). Thiết kế bài theo kiểu unit, rất dễ học, lại còn kèm cả AUDIO nghe, rất phù hợp cho kiểu học lâu dài, chưa thi gấp + chưa biết nhiều về IELTS.
+ Bộ For & Against (mình đánh dấu là Advanced) của Longman: Mỗi unit trong đây là 1 đoạn argument về 1 topic nhất định. Người học đọc là rút ra ideas cho mình.

https://drive.google.com/open?id=1lMe4DNxVeGnNQywkoCzP6P8RSGoQKTdg

Bài mẫu IELTS writing topic Sport band 7.0+

Hôm nay chúng ta sẽ cùng tham khảo bài mẫu IELTS writing chủ đề thể thao, đề tài: Discuss the advantages and disadvantages of playing sports and participating in physical exercises.

Sport and recreational physical activity is an integral part of the society. Especially in today’s society, where people have a growing concern about health, participation in recreational physical activity has been strongly promoted as part of a healthy lifestyle. What will be discussed below are the benefits of physical exercise, and some issues participants should pay attention to when increasing the level of physical activity.

One of the main benefits associated with regular exercise is the development of a healthy lifestyle. There is evidence that people can enjoy a longer life expectancy by adapting their daily lives to incorporate physical activity. There are many reasons for this. For example, sports perform a wide range of life-enhancing functions, such as boosting the immune system, burning fat, reducing the risk of experiencing major illnesses (e. g. , heart disease, diabetes). In a society where physical inactivity, unbalanced diet, stress and other problems are becoming increasingly serious, playing sports has significant implications to the well-being of the general population.

Another major benefit achieved from regular activity is the enhancement of social life. Combined with a balanced diet, sports, such as jogging, cycling or swimming, enable people to maintain a healthy weight, keep in shape, thereby boosting confidence on social occasions. In addition, sports and regular physical activities provide opportunities for social interactions. For example, team sports, such as soccer, rugby and basketball, allow participants to meet new team-mates regularly and improve social life.

When physical exercise is highly recommended, it should be planned and managed well. Excessive physical exercise, for example, puts participants at the risk of injury. It is commonplace and hazardous that some people take up long duration and high intensity exercise despite lack of stamina. Although these potential risks are not to negate the benefits of physical activity, participants should take precautions and follow the instructions of sports professionals, trainers and coaches. In general, participants are advised to start gently and then increase the frequency of the activity until they can stick to it as an everyday routine.

As shown above, there are a large number of benefits obtainable in regular exercise, such as promoting health, preventing illness and boosting self-esteem. Sports and recreational injuries are nevertheless a common problem, which deserves people’s attention. It can be avoided by increasing activity gradually to a desired level, instead of starting from intense training.

Hi vọng bài mẫu trên giúp bạn có thêm cho mình idea tốt để luyện viết writing được hiệu quả nhé!

3 YẾU TỐ QUAN TRỌNG các bạn cần chuẩn bị thật tốt trước khi học IELTS

Nhiều bạn có tư tưởng khi học IELTS các bạn sẽ ngay lập tức học theo cấu trúc bài thi IELTS, tuy nhiên nếu bạn là người mất gốc hoàn toàn với phương pháp học như vậy sẽ khiến bạn khó học và không cải thiện được chất lượng.

Trước khi bắt đầu vào học IELTS mình vẫn khuyên bạn bè mình hãy nâng cao dần 3 kiến thức cơ bản trước tiên đó là từ vựng, ngữ pháp và phát âm. Nếu 3 kiến thức này của bạn let đẹt thì bạn học những bài theo cấu trúc IELTS thể theo được và bạn học mãi vẫn không hiểu.

  1. Topic vocabulary

Nên nhớ rằng cả trong Speaking lẫn Writing nếu muốn điểm cao thì ‘topic vocabulary’ is the key. Bạn cần phải biết diễn đạt câu trả lời của bạn bằng cách sử dụng các từ vựng liên quan (express relevant ideas using good vocabulary).

  1. Bộ từ vựng band 6.5~7.5 trích từ sách Complete IELTS band 6.5
    https://quizlet.com/class/2716190/
  2. Bộ từ vựng trích từ sách Vocabulary for IELTS
    https://quizlet.com/phuhavan/folders/vocabulary-for-ielts-phuhv/sets
  3. Bộ collocation soạn by Ngoc Bach
    Tiếc là thời gian có hạn nên mình không up hết các từ lên quizlet được. Hy vọng thời gian tới có bạn tham gia giúp mình up lên để các bạn cùng học
    https://quizlet.com/nguyenngoc_bach/folders/ielts-collocation
    https://quizlet.com/nguyenngoc_bach/folders/topic-related-vocabulary/sets
  4. Bộ topic vocabulary rất hay từ http://www.ieltsspeaking.co.uk/
  5. Cách học từ vựng IELTS: http://ielts-fighter.com/tin-tuc/TU-VUNG-IELTS-BAO-NHIEU-LA-DU-HOC-NHU-THE-NAO_mt1462433827.html

Đây là list các từ được phân theo các chủ đề thường gặp trong IELTS speaking: books, holiday, education, Town and City, technology….List từ này sẽ được mình tổng kết lại và post lên quizlet.com trong thời gian tới để giúp mọi người tự học tốt hơn

https://drive.google.com/file/d/0B-99WfA7uKpcekRTRXJuQlR3TTQ/view

  1. Grammar
    Muốn thi IELTS điểm cao, bạn cần có nền tảng ngữ pháp tốt. Bạn có thể ôn luyện lại Grammar bằng sách sau

IELTS Language Practice
https://drive.google.com/file/d/0B-99WfA7uKpcRkxCT2FXclRLVWc/view

  1. Phát âm
    Bạn nên học trên youtube qua video cho dễ học. Phân này mà học trong sách không thì thực sự rất chán và khó. Một số kênh video học phát âm rất hay giới thiệu với các bạn

3.1. Bộ 44 videos huyền thoại giúp bạn cải thiện phát âm của bbc được gom lại thành 1 kênh giúp bạn theo dõi dễ dàng hơn
https://www.youtube.com/watch?v=TNFKG0yvDx4&list=PLD6B222E02447DC07

3.2. Kênh học tiếng anh của thầy Kenny N
Thầy có giảng cả tiếng Việt lẫn tiếng Anh nên rất dễ hiểu. Phong cách giảng rất gần gũi, dễ hiểu, dễ áp dụng:
https://www.youtube.com/user/HocEnglishOnline/featured

3.3. Học bằng cách nghe chép chính tả, nhái lại giọng đọc qua Voicetube
https://vn.voicetube.com/

Nếu có thể chuẩn bị trước một nền tảng ngữ pháp tốt + 1 lượng từ vựng liên quan đến chủ đề + phát âm như vậy -> đến khi đến học các lớp IELTS Writing, Speaking sẽ rất tốt, bạn có thể phát huy 100% hiệu quả của các khóa học.

 

MỘT VÀI ĐIỀU QUAN TRỌNG KHI HỌC VÀ THI WRITING

Mình nghĩ là bạn nào sắp thi chắc sẽ cần nên bài này mình đã update và chỉnh sửa lại (8/11/2017) – Đặc biệt cho các bạn nào target writing 7+

Từ kinh nghiệm bản thân và 1 số bạn học viên của mình đã từng thi, mình rút ra một số lý do thường thấy khiến nhiều bạn (bao gồm cả các bạn hoàn toàn có khả năng đạt 7 writing) không vượt qua được điểm 5.5-6 trong IELTS writing

  1. KHÔNG ĐỌC KỸ ĐỀ BÀI dễn đến trả lời SAI hoặc trả lời THIẾU ý của đề bài -> Rất dễ bị tính 5.0 cho tiêu chí Task response

Ví dụ
The best way to reduce poverty is to make education free for all. Do you agree or disagree with this statement?

Ở đây có một số keyword dễ bị bỏ quên
—- BEST: Nếu không nhắc đến cách làm trên là Tốt nhất hay chưa phải tốt nhất thì chắc chắn bị mất điểm task response. Với dạng bài này thì một cách tiếp cận rất dễ là: nói rằng cách trên không phải cách tốt nhất vì có cách còn tốt hơn.
Cũng như có ai đó nói người đó đẹp trai nhất thì cứ chứng minh có người đẹp trai hơn là xong 😀

— ALL: Trong bài viết nên nhấn mạnh rằng: Giáo dục miễn phí cho TẤT CẢ, hay cho MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG. VD như mình viết thì mình sẽ viết là ONLY POOR STUDENTS should be given free access to education.

  1. KHÔNG LUYỆN QUẢN LÝ THỜI GIAN LÚC VIẾT. Thường thì viết đủ 40 phút ở nhà hoặc thậm chí là 45 phút -> Đi thi tâm lý thậm chí sẽ không hoàn thành kịp trong 40 phút hoặc hoàn thành ở phút 39,40 và như vậy không có thời gian xem lại bài. Rất nhiều bạn rời phòng thi và không hài lòng về bài làm chỉ vì thiếu thời gian. Ai có bạn bè thi về có thể tham khảo 🙂

Nói đến đây, mình trích dẫn một câu của Mark Zuckerberg mà mình rất thích: “DONE IS BETTER THAN PERFECT” 🙂 Thay vì cố gắng viết một cái gì đó hoành tráng trong phòng thi, hãy viết câu từ mức độ vừa phải, đảm bảo viết xong còn thời gian để sửa các lỗi không đáng có. Muốn lên band cao, bạn cần phải cố gắng tránh được thật nhiều lỗi.

BẠN ĐÃ LÀM BÀI VÀO ANSWER SHEET CHƯA? CHƯA THÌ BẮT TAY LÀM ĐI, VÀ TẬP DÙNG TẨY CHO QUEN. ĐI THI BẠN SẼ THẤY, ĐÔI KHI THỜI GIAN TẨY XÓA MẤT TẦM 2-3 PHÚT.

  1. HỌC TỦ. Một số không ít bạn chỉ tập trung vào khoảng 5-6 topic chính (Education/Work/Technology…) mà không chuẩn bị thêm 1 lượng vocab cần thiết cho các topic khác (Advertising/Gender/Crime/….). Hãy chuẩn bị tinh thần với bất kỳ topic nào. Ví dụ như vừa rồi có topic Family History, nếu ai chỉ học tủ vocab cho các topic chính thì chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

Thay vào đó, nên học một lượng TỪ VỰNG DÙNG ĐỂ DIỄN ĐẠT Ý trong nhiều topic. VD: Từ dùng để diễn đạt ý: feel a sense of attachment to my country

Cụm từ trên có thể dùng trong nhiều hoàn cảnh khác. VD khi nói về một bài hát về đất nước Việt Nam chẳng hạn. (Topic: the importance of Music subjects at school)

  1. PHỤ THUỘC QUÁ NHIỀU VÀO ESSAY MẪU. Nhiều bạn lúc học không chịu tự brainstorm mà thường lấy ý trong các bài mẫu hoặc search trên Google. Việc này là tốt nếu các bạn đó biết cách áp dụng nó vào nhiều bài khác, và không tốt nếu các bạn đó chỉ để “chữa cháy” cho việc không nghĩ ra ý tưởng.

Đối với mình thì vấn đề về tìm ý tưởng thì không liên quan đến tiếng Anh, chỉ có cách diễn đạt hoặc phong cách diễn đạt thì mới liên quan đến tiếng Anh. Điều này có nghĩa là, nếu bí ý tưởng, có thể tư duy bằng tiếng Việt.
Một cách để có thêm ý tưởng trong lúc viết đó là chia theo các đối tượng liên quan. Ví dụ khi nói về một chính sách trong giáo dục – VD có nên hỗ trợ các gia đình nghèo hay không? Thì có một số đối tượng liên quan: 1. Các gia đình nghèo 2. Chính phủ. Cứ xét về lợi/hại xảy ra đối với 2 đối tượng trên là có thêm idea rồi 🙂

DÙNG NHIỀU TỪ HOÀNH TRÁNG NHƯNG KHÔNG CHÍNH XÁC. Nếu dùng từ uncommon words mà không chính xác thì có thể band score chỉ được 6.0. Mình biết 1 số bạn vocab thuộc loại “dồi dào” và thi reading được 8, thậm chí là 9, nhưng riêng writing thì chưa bao giờ nhận điểm 7+
==> Để khắc phục điều này cần ĐỌC THẬT NHIỀU và TRA TỪ ĐIỂN THẬT KỸ để tìm được những cụm từ phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Xem thêm bài viết: 

Có bạn nào thi rồi thì có thể vào chia sẻ cho mọi người kinh nghiệm nhé :)Hy vọng bài viết có ích cho các bạn đang học writing

VÌ SAO NHIỀU BẠN TRÌNH ĐỘ 6.5-7.0 WRITING ĐI THI VẪN CÓ THỂ CHỈ ĐẠT 5.5?

VÌ SAO NHIỀU BẠN TRÌNH ĐỘ 6.5-7.0 IELTS WRITING ĐI THI VẪN CÓ THỂ CHỈ ĐẠT 5.5? là câu hỏi chắc chắn nhiều bạn đã gặp phải đúng không nào?

Xem thêm bài viết: 

Từ kinh nghiệm bản thân và 1 số bạn học viên của mình đã từng thi, mình rút ra một số lý do thường thấy khiến nhiều bạn không vượt qua được điểm 5.5-6 trong IELTS writing

  1. KHÔNG ĐỌC KỸ ĐỀ BÀI dễn đến trả lời SAI hoặc trả lời THIẾU ý của đề bài -> Rất dễ bị tính 5.0 cho tiêu chí Task response
  2. KHÔNG LUYỆN QUẢN LÝ THỜI GIAN LÚC VIẾT. Thường thì viết đủ 40 phút ở nhà hoặc thậm chí là 45 phút -> Đi thi tâm lý thậm chí sẽ không hoàn thành kịp trong 40 phút hoặc hoàn thành ở phút 39,40 và như vậy không có thời gian xem lại bài. Rất nhiều bạn rời phòng thi và không hài lòng về bài làm chỉ vì thiếu thời gian. Ai có bạn bè thi về có thể tham khảo 🙂

Nói đến đây, mình trích dẫn một câu của Mark Zuckerberg mà mình rất thích: “DONE IS BETTER THAN PERFECT” 🙂 Thay vì cố gắng viết một cái gì đó hoành tráng trong phòng thi, hãy viết câu từ mức độ vừa phải, đảm bảo viết xong còn thời gian để sửa các lỗi không đáng có. Muốn lên band cao, bạn cần phải cố gắng tránh được thật nhiều lỗi.

  1. HỌC TỦ. Một số không ít bạn chỉ tập trung vào khoảng 5-6 topic chính (Education/Work/Technology…) mà không chuẩn bị thêm 1 lượng vocab cần thiết cho các topic khác (Advertising/Gender/Crime/….). Hãy chuẩn bị tinh thần với bất kỳ topic nào. Ví dụ như vừa rồi có topic Family History, nếu ai chỉ học tủ vocab cho các topic chính thì chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

Thay vào đó, nên học một lượng TỪ VỰNG DÙNG ĐỂ DIỄN ĐẠT Ý trong nhiều topic. VD: Từ dùng để diễn đạt ý: feel a sense of attachment to X = gắn bó với cái gì.
Từ dùng cho topic: family history/family tree/traditional values/genealogy

  1. PHỤ THUỘC QUÁ NHIỀU VÀO ESSAY MẪU. Nhiều bạn lúc học không chịu tự brainstorm mà thường lấy ý trong các bài mẫu hoặc search trên Google. Việc này là tốt nếu các bạn đó biết cách áp dụng nó vào nhiều bài khác, và không tốt nếu các bạn đó chỉ để “chữa cháy” cho việc không nghĩ ra ý tưởng.

Đối với mình thì vấn đề về tìm ý tưởng thì không liên quan đến tiếng Anh, chỉ có cách diễn đạt hoặc phong cách diễn đạt thì mới liên quan đến tiếng Anh. Điều này có nghĩa là, nếu bí ý tưởng, có thể tư duy bằng tiếng Việt.
Một cách để có thêm ý tưởng trong lúc viết đó là chia theo các đối tượng liên quan. Ví dụ khi nói về một chính sách trong giáo dục – VD có nên hỗ trợ các gia đình nghèo hay không? Thì có một số đối tượng liên quan: 1. Các gia đình nghèo 2. Chính phủ. Cứ xét về lợi/hại xảy ra đối với 2 đối tượng trên là có thêm idea rồi 🙂

  1. DÙNG NHIỀU TỪ HOÀNH TRÁNG NHƯNG KHÔNG CHÍNH XÁC. Nếu dùng từ uncommon words mà không chính xác thì có thể band score chỉ được 6.0. Mình biết 1 số bạn vocab thuộc loại “dồi dào” và thi reading được 8, thậm chí là 9, nhưng riêng writing thì chưa bao giờ nhận điểm 7+
    ==> Để khắc phục điều này cần ĐỌC THẬT NHIỀU và TRA TỪ ĐIỂN THẬT KỸ để tìm được những cụm từ phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Có bạn nào thi rồi thì có thể vào chia sẻ cho mọi người kinh nghiệm nhé! :)Hy vọng bài viết có ích cho các bạn đang học writing

Luyện viết IELTS với các trang web dưới đây

Bạn đang yếu kỹ năng viết tiếng Anh, bạn muốn cải thiện kỹ năng này nhưng chưa biết học như thế nào? hãy thử áp dụng 12 website dưới đây để giúp bạn học viết tiếng Anh dễ dàng hơn nhé!

1. Grammarly
Grammarly là công cụ hữu ích cho những bạn nào đang luyện viết tiếng Anh có thể check được lỗi bạn đang mắc phải trong viết tiếng Anh, bên cạnh đó bạn sẽ được học thêm rất nhiều cách phát triển idea, từ vựng, cấu trúc ngữ pháp hay mà trang sẽ giới thiệu bạn thay vì bạn chỉ dùng những từ quen thuộc. CÒn chờ gì nữa hãy truy cập website Grammarly để đăng ký tài khoản và sử dụng tính năng hữu ích trên Grammarly nhé!

2. Readability-Score.com
Đây là công cụ giúp bạn cải thiện phong cách viết theo hướng rõ ràng, đơn giản. Bởi một trong những kỹ năng viết vô cùng quan trọng là bạn cần truyền đạt thông điệp một cách dễ hiểu nhất.

3. NoRedInk.com
nếu bạn đang khó khăn trong việc học ngữ pháp, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp khó vào bài writing thì NoRedInk.com chính là công cụ bạn đang cần, không những thế lỗi sai ngữ pháp bạn sẽ được cải thiện nhờ website nhé!

4. Formal and Informal Email Phrases
Đây là công cụ giúp bạn viết email hiệu quả nhất. Không những thế, nó còn cung cấp cho bạn những hướng dẫn về việc quản lý, xử lý và duy trì email nữa.

5. Grammar Girl
Thêm một trang web nữa mà mình muốn giới thiệu tới các bạn đó là Grammar Girl – công cụ hữu ích cho những ai muốn học ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Khi luyện viết các bạn tập luyện từ câu đơn giản với cấu trúc câu dễ dàng và luyện tập dần cao hơn với cấu trúc câu phức tạp sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng viết dễ dàng hơn.

6. Day! – The Best Story of Mine

Day! – The Best Story of Mine không phải là trang web luyện viết tiếng Anh nhưng nó lại giúp bạn ghi lại tất cả những gì trong cuộc sống bạn mà bạn cần quan tâm và muốn ghi nhớ. Khi luyện viết hằng ngày bằng những note nhỏ sẽ giúp bạn luyện viết cực kỳ hiệu quả và thành thói quen nhé!

7. Newsela.com
Hai kỹ năng đọc và viết đóng vai trò bổ trợ cho nhau rất nhiều. Bước đầu tiên để cải thiện kỹ năng viết chính là đọc nội dung và phân biệt được sự khác nhau giữa một bài viết tốt và một bài viết dở. Website này cung cấp cho bạn những tin tức “hot” nhất hàng ngày và được truyền tải một cách chất lượng và dễ hiểu. Đọc những bài báo này chỉ mất chút thời gian nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến phong cách biểu đạt của bạn. Hơn nữa, nó cũng cung cấp nhiều bài đọc ở các cấp độ khác nhau nên giúp bạn nâng cao khả năng một cách từ từ.

8. Thesaurus.com
Trong văn viết tiếng Anh đòi hỏi bạn không được lặp đi lặp những từ vựng hay cấu trúc câu vì vậy Thesaurus.com sẽ giúp bạn tra từ đồng, trái nghĩa để bạn đa dạng vốn từ vựng hơn.

9. Dragon Dictation
Không chỉ ngồi bạn học và luyện viết tiếng Anh, với Dragon Dictation bạn hoàn toàn có thể sử đụng để ghi chú lại những gì đã học được, note lại điều gặp trên đường đi, hay từ vựng nào đó, điều đó tập luyện bạn thói quen viết mỗi ngày rất tốt nhé!

10. The Online Slang Dictionary
Trong quá học tiếng Anh chúng ta sẽ không khỏi gặp phải những từ “lóng” tuy nhiên bạn không biết ý nghĩa của chúng ta gì hãy với The Online Slang Dictionary bạn sẽ không còn lúng túng vì những điều này nữa

11. ESOL Courses

Website này cung cấp cho bạn những bài tập rất đa dạng và tuyệt vời như cách đánh vần, điền từ và nghe. Sau khi giải thích ngắn gọn bằng ảnh và video, bạn có thể bắt tay vào việc viết và trang web sẽ kiểm tra câu trả lời của bạn ngay sau khi bạn hoàn thành bài tập.

Nguồn bài viết: IELTS Fighter

13 Cấu trúc câu tiếng Anh hay bạn nên nhớ

 Các cấu trúc câu tiếng Anh là kiến nhất định các bạn khoogn thể bỏ qua, ở bài viết này mình sẽ chia sẻ đến mọi người 13 Cấu trúc câu tiếng Anh hay bạn nên nhớ. Nhất định các bạn không thể bỏ qua đâu nhé! Mỗi cấu trúc đều có ví dụ cụ thể để bạn sẽ hiểu rõ hơn nhé!

Have/get + something + Verb past participle: ask or employ someone to do something for you.
Example:               I have my fridge repairded
She had her hair cut yesterday

It + be + time + Subject + Verb past tense ( It’s + time + for someone + to do something ): Time when you have to do something
Example:                It is time you went to bed.
It’s time for me to leave.

Subject 1 + Verb/(to be) + so + adjective/adverb + that + Subject 2 + Verb: more than is acceptable or possible for someone and they cannot afford it or they have to do something else to get it.
Example:            This house is so expensive that I have to sell my car to buy it.
The Math test is so difficult that I cannot do anything.

It + (to be) + such + (a/an) +Noun(s) + that + Subject + Verb: (have same meaning with the second )
Example:             It is such an interesting show that I cannot shut it down.
It is such a heavy box that I cannot lift it up.

Subject + find+ it+ adj to do something:
Example:            She finds it very healthy to do exercise every early morning.
They found it difficult to led a conclusion.

 To prefer + Noun/ Verb-ing + to + Noun/ Verb-ing.
Example:           I prefer watching movie at cinema to watching at home.
He prefers cofee to soda.

Subject  + Verb/(to be) + too + adjective/adverb + (for someone) + to do something: more than is acceptable or possible for someone to do something.

Example:            The IELTS Writing Task 2 topic is too easy for me to get band 7 score.
She plays too well for me to beat her.

 

Subject + Verb + adjective/adverb + enough + (for someone) + to do somehting:have the degree that is necessary or wanted.
Example:              He is tall enough to apply for this job.
She studies hard enough to pass the exam.

 

It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: spead how much time to do something
Example:       It takes me two hours to finish my report.
It took my mother 20 minutes to do a lunch for my family.

 To prevent/stop + someone/something + From + Verb -ing: Stop someone doing something

Example:               I can’t prevent him from eating so much fat
I can’t stop her from smooking

To be/get Used to + V-ing: make youself or another person accustom to a situation or place

Example:            She is used to waking up early every Sunday.
I get used to exercising every day.

 Used to + V (infinitive) Did something in the past but now you don’t
Example:             I used to go to library whenv

 

 Would rather + Verb­ (infinitive) + than + Verb (infinitive)
Example:         Jack would rather cook by himself than go to restaurant.
He’d rather learn Math than learn English.

 Chúc các bạn tốt và chinh phục điểm cao!

Vài tips của bản thân về IELTS speaking

Xin chào mọi người. Đợt 30/9 vừa rồi mình được 7,5 Speaking nên con muốn chia sẻ với mọi người vài kinh nghiệm luyện và thi nói của bản thân mình ạ.

Xem thêm bài viết: 

1. Hôm con đi thi, vốn từ mình dùng chỉ gọi là tạm đủ, nhưng việc phát âm và nói trôi chảy đã cứu vớt bài nói của con. Để luyện tập fluency, mình thường xem 1 video trên Youtube ( không bắt buộc quá nặng về học thuật như TED vì nó đôi khi rất nhàm chán ), bật script lên và đọc THEO TỐC ĐỘ trong clip. Lúc đầu có thể chưa quen, nhưng dần dần rồi sẽ bắt kịp được. Luyện fluency xong rồi thì bắt đầu tiến tới luyện phát âm. Lúc này, cuốn từ điển cực kì quan trọng. Không chỉ bồi đắp từ mới mà còn là nguồn luyện phát âm cực hiệu quả. Vẫn là xem video, nhưng lần này mình giảm tốc độ của clip xuống 0,5 và đọc GIỐNG Y HỆT trong clip, chậm cũng được, miễn sao phát âm giống. Sau cùng, khi nào thạo rồi con mới kết hợp cả hai lại cùng một lúc.

2. Ôn từ vựng cực kì quan trọng. Nhưng hiệu quả nằm ở cách học. Trước khi bắt đầu ôn thi, con học từ như con vẹt, tầm 100 từ/tuần. Tuy nhớ về nghĩa nhưng lại không dùng được từ trong các ngữ cảnh thì cũng bỏ đi. Vậy nên, mình dừng học từ lại, và ôn lại những từ con đã học được. Mỗi từ con đặt 1 tới 2 câu để quen cách sử dụng, sau đó đọc lên thành tiếng để tạo thành phản xạ. Qua đó, từ ngữ được dùng một cách tự nhiên hơn trong khi nói, tạo sự thiện cảm cho giám khảo.

3. Lầy structure hay Mỹ Tâm structure rất hiệu quả, nhưng chỉ khi nó ăn vào tiềm thức. Trong bài thi, con có sử dụng hai cấu trúc này, tuy nhiên đều có sự biến tấu so với bản gốc. Hãy biến hai cấu trúc đó thành của mình, đừng copy không.

4. Hãy thân thiện với giảm khảo. Giám khảo nice hay không nice cũng không ăn tươi nuốt sống hay cố dìm điểm thí sinh. Họ luôn cố gắng giúp cho thí sinh thể hiện nhiều nhất. Vậy nên hãy cười thân thiện và nhìn vào họ khi nói. Như hôm đi thi, con vào một thầy khá già bên Acet Ngọc Khánh, và lúc thầy đặt câu hỏi, con luôn trả lời với chữ ‘sir’ ở cuối cùng

Mình cảm ơn mọi người đã đọc tới đây. Chúc nhưng ai sắp thi đạt kết quả tốt ạ!