Luyện thi TOEIC: Tiền tố – Hậu tố

Tiền tố – Hậu tố

Các bạn nhớ học thêm nhiều từ vựng trong test toeic  để trau dồi khả năng nghe noi tieng anh và giao tiếp tiếng anh nhé!

Phần nhiều trong các trường hợp này là do các em đã nghe thiếu mất TIỀN TỐ – PREFIX của từ đó. Tiền tố chính là những từ thêm vào trước một từ nào đó để thay đổi nghĩa của nó – ví dụ như comfortableuncomfortable. Nếu miss tiền tố “un-”, bạn sẽ hiểu sai hoàn toàn về đoạn nghe này.

 

Anti- : Chống lại (antivirus = chống virus)
Auto- : Tự động (automobile = oto)
De-      : Giảm, mất đi (depress = trầm cảm, hay decrease = giảm số lượng, depreciate = giảm giá trị)

Dis-     : phủ định, không còn nữa (disappear = biến mất, disallow = không cho phép)
Ex-      : cựu, cũ (ex-boss: sếp cũ, ex-wife: vợ cũ, exclude = không bao gồm)
Im-      : Phủ định của những tính từ bắt đầu bằng “m” hoặc “p” (Impossible = không có khả năng, Immovable = không di chuyển được)

In-       : Phủ định hoặc bên trong (Indoor = trong nhà, incorrect = không đúng, incomplete = không hoàn thiện)
Inter-  : Lẫn nhau (international = quốc tế, internet, interact = tương tác (act) lẫn nhau)
Mis-    : Nhầm lẫn (misspell = đánh vần sai, mispronounce = phát âm sai)

Post–   : Sau (postgraduate = sau khi tốt nghiệp, postpone = trì hoãn)
Pre-     : Trước (Prefix = tiền tố, prepare = chuẩn bị trước)
Re-      : Làm lại gì đó (Redo = làm lại, reply = trả lời lại, repeat = lặp lại, reinvest: tái đầu tư)

Semi-  : Một nửa (Semi-final = bán kết, semi-circle = bán nguyệt)
Un-     : Ngược lại, phủ định (unimportant = không quan trọng, unable = không thể, unhappy = không vui)

Chúc các em luyện thi Toeic hiệu quả nhé!

CỤM ĐỘNG TỪ VỚI “LOOK” THÔNG DỤNG NHẤT

Các bạn nhớ học thêm nhiều từ vựng trong test toeic  để trau dồi khả năng nghe noi tieng anh và giao tiếp tiếng anh nhé!


1. look at: nhìn, ngắm, xem xét; đương đầu
2. look about one: nhìn quanh
3. look after: nhìn theo; trông nom, chăm sóc
4. look about: đợi chờ, đắn đo, nghĩ kĩ trước khi có kế hoạch làm gì
5. look away: quay đi, nhìn chỗ khác
6. look as if: có vẻ như
7. look black: nhìn một cách hằn học; có vẻ bi quan, đen tối
8. look blue: có vẻ buồn; có vẻ không hứa hẹn lắm
9. look back: quay lại nhìn, ngoái cổ lại nhìn
10. look back upon: nhìn lại (cái gì đã qua)
11. look down: nhìn xuống; hạ giá
12. look down on: ra vẻ kẻ cả
13. look down upon: xem thường
14. look for: tìm kiếm; đợi chờ, mong
15. look forward to (+ V-ing): mong đợi một cách hân hoan
16. look in: nhìn vào; ghé qua thăm, tạt vào
17. look into: nhìn vào bên trong; xem xét kĩ, nghiên cứu; nhìn ra, hướng về
18. look on: đứng xem, đứng nhìn
19. look out!: hãy cẩn thận!, hãy coi chừng!
20. look sth out (for sb/sth): tìm thấy cái gì
21. look over: xem xét, kiểm tra; tha thứ, quên đi, bỏ qua; bao quát, ở cao nhìn xuống
22. look round: nhìn quanh; suy nghĩ, cân nhắc
23. look through: không thèm nhìn, lờ đi; xem lướt qua
24. look sth through: xem kĩ, xem lần lượt, nhìn thấu
25. look to, look toward: lưu ý, cẩn thận về; mong đợi, đợi chờ (ở ai); tin vào, trông cậy vào
26. look up: nhìn lên, ngước lên; tìm kiếm, tra từ điển
27. look up to: tôn kính, kính trọng
28. look upon sb as: coi ai như là
Tham khảo website hoc tieng anh online mien phi hoặc đến trung tam day tieng anh) để luyện tiếng anh giao tiếp bạn nhé! 

Ngữ pháp TOEIC: Cấu trúc câu bị động

Câu bị động thường làm bạn hoang mang khi làm test toeic đúng không? Cùng tìm hiểu nhé!

Đ tìm hiu sâu rng hơn v ng pháp toeic, mời bạn tham khảo tài liệu tự học tiếng anh nhé!

Cấu trúc ngữ pháp câu bị động:

Thì Cấu trúc Ví dụ câu bị động
Thì hiện tại đơn (Simple Present): S + be (am/is/are) + PP +… Ex: He likes chickens. -> Chickens are liked
Thì quá khứ đơn (Past Simple): S + was/were + PP +… Ex: The storm destroyed the city last night. -> The city was destroyed by the storm last night.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/is/are) + being + PP +… Ex: He is reading a book. -> A book is being read (by him).
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + being + PP +… Ex: They were listening to music. -> Music was being listened to (by them).
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/has + been + PP +… Ex: They have studied English for two months. -> English has been studied (by them) for two months
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + been + PP +… Ex: They had done the exercises. > The exercises had been done (by them).
Thì tương lai đơn (Simple Future): S + will/shall + be + PP +… Ex: They will cut the grass tomorrow. -> The grass will be cut (by them) tomorrow.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

.

S + will/shall + be + being + PP +… Ex: She will be helping you when you come here tomorrow. -> You will be being helped (by her) when you come here tomorrow
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + will/shall + have + been + PP +… Ex: They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month

(sưu tầm)

Cụm từ với TAKE hay dùng trong test toeic

Các bạn nhớ học thêm nhiều từ vựng trong test toeic để trau dồi khả năng nghe noi tieng anhgiao tiếp tiếng anh nhé!

1. To take a bath: Đi tắm
2. To take a dislike to sb: Ghét, không ưa, có ác cảm với người nào
3. To take a fancy to sb/sth: Thích, khoái ai/cái gì
4. To take a fetch: Ráng, gắng sức
5. To take a flying leap over sth: Nhảy vọt qua vật gì
6. To take a gander of sth: Nhìn vào cái gì
7. To take a great interest in: Rất quan tâm
8. To take a holiday: Nghỉ lễ
9. To take a jump: Nhảy
10. To take a knock: Bị cú sốc
11. To take a leaf out of sb’s book: Noi gương người nào
12. To take a lively interest in sth: Hăng say với việc gì
13. To take a mean advantage of sb: Lợi dụng người nào một cách hèn hạ
14. To take a photograph of sb: Chụp hình người nào
15. To take a quick nap after lunch: Ngủ trưa một chút sau khi ăn (trưa)
16. To take a responsibility on one’s shoulders: Gánh, chịu trách nhiệm
17. To take a rest: Nghỉ
18. To take a rise out of sb: Làm cho người nào giận dữ
19. To take a walk, a journey: Đi dạo, đi du lịch
20. To take an empty pride in sth: Lấy làm tự cao, tự đại hão về chuyện gì
21. To take an examination: Đi thi, dự thi
22. To take an interest in: Quan tâm đến, thích thú về
23. To take care of one’s health: Giữ gìn sức khỏe
24. To take exception to sth: Phản đối việc gì, chống việc gì
25. To take lesson in: Học môn học gì
26. To take medicine: Uống thuốc
27. To take note of sth: Để ý, chú ý đến việc gì, ghi lòng việc gì
28. To take notes: Ghi chú
29. To take notice of sth: Chú ý, để ý đến, nhận thấy việc gì

Các bạn tham khảo tài liệu tự học tiếng anh để học thêm nữa nhé!

Học TOEIC online: Adj + TO thường gặp

Hôm nay chúng ta cùng học toeic online về “NHỮNG TÍNH TỪ LUÔN ĐI VỚI GIỚI TỪ “TO” rất hay xuất hiện ở test toeic nhé!

Able to : có thể

Acceptable to : có thể chấp nhận

Accustomed to : quen với

Agreeable to : có thể đồng ý

Addicted to : đam mê

Available to sb : sẵn cho ai

Delightfull to sb : thú vị đối với ai

Familiar to sb : quen thuộc đối với ai

Clear to : rõ ràng

Contrary to : trái lại, đối lập

Equal to : tương đương với

Exposed to : phơi bày, để lộ

Favourable to : tán thành, ủng hộ

Grateful to sb : biết ơn ai

Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)

Important to : quan trọng

Identical to sb : giống hệt

Kind to : tử tế

Likely to : có thể

Lucky to : may mắn

Liable to : có khả năng bị

Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai

Next to : kế bên

Open to : cởi mở

Pleasant to : hài lòng

Preferable to : đáng thích hơn

Profitable to : có lợi

Responsible to sb : có trách nhiệm với ai

Rude to : thô lỗ, cộc cằn

Similar to : giống, tương tự

Useful to sb : có ích cho ai

Willing to : sẵn lòng

Chúc bạn luyện TOEIC, thi toeic thật tốt!

TOEIC Level 500-750: Phân biệt NO – NOT – NONE

Rất thường gặp trong test toeic đấy các bạn nhen, mời các bạn tham khảo tài liệu tự học tiếng anh hoặc tài liệu TOEIC Level 500-750 nhé!

Cả NO – NOT – NONE đều có nghĩa là “Không”, nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được sử dụng trong văn phạm.
1. NO:
+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
Ex: I have no choice.
He has no mercy.
She has no books.
+ NO dùng được với Single – Plural Countable Noun và Uncountable Noun.
Ex: no tree
no trees
no money
+ Trả lời câu hỏi “Yes – No”
Ex: Is she there? No, she isn’t.
Am I right? No, you’re not.
2. NOT:
Thường đi sau 1 động từ TO BE
Ex: I am not going to meet him today.
Switch off wherever a computer is not used.
3. NONE:
+ NONE Thường được dùng như một đại từ.
Ex: None of the pens is mine
None of us will go to that cave.
+NONE dùng được với Plural Countable Noun và Uncountable Noun
Ex: None of the trees
None of the grass
+ Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận được, nhưng chia theo số nhiều thì INFORMAL, thông thường người ta hay chia theo số ít.
Ex:
None of the bags is hers.
None of those chairs is going to be repaired.
* Ngoài ra, trong đối thoại thường ngày bạn sẽ nghe thấy những câu sau đây, đều mang nghĩa là “không” cả:
– Are you in good mood? – Nope. (“Nope” được xem như một slang (từ lóng), chỉ dùng trong văn nói thôi. Ở câu ví dụ này “Nope” = “No, I’m not”. Đối với “Yes” cũng thế => “Yep” .
– Do you feel bad about this? – Nope, not at all.
– Come on, this dance is fun. – Not a chance. ( = There is no chance that I will try this dance.)

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp TOEIC

Các cấu trúc ngữ pháp toeic dễ làm bạn hoang mang khi làm test toeic đúng không? Nào mình cùng tìm hiểu và học toeic online nhé!

1. S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá….để cho ai làm gì…), e.g.1 This structure is too easy for you to remember. E.g.2: He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá… đến nỗi mà…), e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it. E.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá… đến nỗi mà…), e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it. E.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ… cho ai đó làm gì…), e.g.1: She is old enough to get married. E.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…), e.g.1: I had my hair cut yesterday. E.g.2: I’d like to have my shoes repaired.
6. It + is + time + S + V (-ed, cột 2-động từ chia ở thì quá khứ) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì…), e.g.1: It is time you had a shower. E.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…), e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school. E.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì… không làm gì..), e.g.1:
9. S + find+ it+ adj to do something (thấy … để làm gì…), e.g.1: I find it very difficult to learn about English. E.g.2: They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì), e.g.1: I prefer dog to cat. E.g.2: I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì), e.g.1: She would play games than read books. E.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì), e.g.1: I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa), e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young. E.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….
15. to be angry at + N/V-ing: tức giận về
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: không nhịn được làm gì…
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…
21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc tg làm gì
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…, e.g.1: I spend 2 hours reading books a day. E.g.2: She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì….
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing, e.g.1: I always practise speaking English everyday.
31. It’s + adj + to + V-infinitive: quá gì ..để làm gì
32. Take place = happen = occur: xảy ra
33. to be excited about: thích thú
34. to be bored with/ fed up with: chán cái gì/làm gì
35. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều: có cái gì…
36. feel like + V-ing: cảm thấy thích làm gì…
37. expect someone to do something: mong đợi ai làm gì…
38. advise someone to do something: khuyên ai làm gì…
39. go + V-ing: chỉ các trỏ tiêu khiển…(go camping, go shopping, go fishing…)
40. leave someone alone: để ai yên…(give me alone: để tôi yên)
41. By + V-ing: bằng cách làm…
42. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive, e.g.1: I decide to study English.
43. for a long time = for years = for ages: đã nhiều năm rồi (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
44. when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
45. When + S + V(qkd), S + had + Pii
46. Before + S + V(qkd), S + had + Pii
47. After + S + had +Pii, S + V(qkd)
48. to be crowded with: rất đông cái gì đó… (The street is crowded with people)
49. to be full of: đầy cái gì đó…
50. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj (đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
51. except for/ apart from: ngoài, trừ…
52. as soon as: ngay sau khi
53. to be afraid of: sợ cái gì..
54. could hardly: hầu như không ( chú ý: hard khác hardly)
55. Have difficulty + V-ing: gặp khó khăn làm gì…
56. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing, e.g.1: That film is boring. E.g.2: He is bored. E.g.3: He is an interesting man. E.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
57. in which = where; on/at which = when
58. Put + up + with + V-ing: chịu đựng…
59. Make use of + N/ V-ing: tận dụng cái gì đó…
60. Get + adj/ Pii
61. Make progress: tiến bộ…
62. take over + N: đảm nhiệm cái gì…
63. Bring about: mang lại
64. Chú ý: so + adj còn such + N

Từ vựng chủ đề BANKING trong nghe noi tieng anh

40 từ vựng tiếng anhtoeic vocabulary chủ đề BANKING thường gặp trong test toeicnghe noi tieng anh

1. charge /tʃɑrdʒ/ phí
2. ATM /ˌeɪtiˈem/ máy rút tiền tự động
3. transfer /ˈtrænsfər/ chuyển (tiền)
4. bank /bæŋk/ ngân hàng
5. deposit /dɪˈpɑzit/ gửi tiền
6. take out /teɪk aʊt/ lấy ra, rút ra
7. dollar /ˈdɑlər/ đô la
8. account number /əˈkaʊnt ˈnʌmbər/ số tài khoản
9. exchange rate /ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt/ tỷ giá hối đoái
10. saving /ˈseɪvɪŋ/ tiết kiệm

11. sign /saɪn/ kí tên
12. form /fɔrm/ mẫu đơn
13. cheque /tʃek/ chi phiếu
14. loan /loʊn/ tiền cho vay
15. interest rate /ˈɪntrəst reɪt/ lãi suất
16. increase /ɪnˈkris/ tăng, gia tăng, làm tăng lên
17. staff /stæf/ nhân viên
18. draw /drɔ/ rút tiền
19. wage /weɪdʒ/ tiền lương (tính theo giờ)
20. bank clerk /bæŋk klərk/ nhân viên giao dịch ngân hàng

21. borrow /ˈbɔroʊ/ mượn, vay
22. overdraw /ˌoʊvərˈdrɔ/ rút quá tài khoản
23. account /əˈkaʊnt/ tài khoản
24. prepare /prɪˈpɛr/ chuẩn bị
25. risk /rɪsk/ rủi ro
26. electronic /ɪˌlɛkˈtrɑnɪk/ (thuộc) điện tử
27. withdrawal /wɪθˈdrɔəl/ sự rút tiền
28. mortgage /ˈmɔrɡɪdʒ/ vay thế chấp
29. PIN number /pɪn ˈnʌmbər/ mã PIN
30. statement /ˈsteɪtmənt/ bản kê

31. transaction /trænˈzækʃn/ thương vụ, giao dịch
32. visit /ˈvɪzət/ gặp, đến gặp
33. high-interest /haɪ ˈɪntrəst/ lãi suất cao
34. period /ˈpɪriəd/ thời hạn
35. check /tʃek/ kiểm tra
36. pound /paʊnd/ đồng Bảng Anh
37. currency /ˈkərənsi/ tiền tệ
38. safe deposit box /seɪf dɪˈpɑzət bɑks/ hộp ký thác an toàn
39. foreign exchange /ˈfɔrən ɪksˈtʃeɪndʒ/ ngoại hối
40. direct debit /dəˈrɛkt ˈdɛbət/ (ngân hàng) giấy ủy nhiệm chi

Toeic level 500-750: ÔN TẬP GIỚI TỪ

Một số giới từ thông thường trong test toeic:

1. AT, IN, ON

1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …

At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m

2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)

On Sunday; on this day….

3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm và một phần của ngày.

In June; in July; in Spring; in 2005; in the morning/ afternoon

2. IN, INTO, OUT OF

1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hall; in the box….

2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

I go into the classroom.

3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE:

1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian

For two months…

For four weeks..

For the last few years…

2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:

During christmast time; During the film; During the play…

3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian

Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO

1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.

At the door; At home; At school

In Ha Noi; In the world

2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)

1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

On the table; on the desk …

2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

I usually wear a shirt over my singlet.

3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

The ceiling fans are above the pupils.

The planes fly above our heads.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)

1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.

Wait for me till next Friday (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

2. UNTIL: dùng với thời gian.

He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

(sưu tầm)

Mời các bạn tham khảo tài liệu tự học tiếng anh hoặc tài liệu TOEIC Level 500-750 nhé!

 

Học toeic online: Present Perfect+Present Perfect Continuous

2 thì này dễ làm bạn hoang mang khi làm test toeic đúng không? Nào mình cùng tìm hiểu và học toeic online nhé!

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Các bạn tham khảo tài liệu tự học tiếng anh hoặc tài liệu TOEIC Level 500-750 nhé!