TOEIC 500: 10 TỪ VỰNG VỀ LƯƠNG

10 TỪ VỰNG VỀ LƯƠNG

Trang web luyện thi toeic online miễn phí sẽ giúp bạn tìm hiểu vềtừ vựng toeic 500  nhé!
.
1. Payslip: phiếu trả lương.
2. Payroll: bảng thanh toán lương.
3. Payday: ngày trả lương.
4. Performance: năng lực làm việc/ học lực.
5. Performance-related pay: lương trả theo năng lực, hiệu quả công việc.
– Pay- for- performance: trả theo hiệu quả công việc.
6. Piece rate: lương trả theo khối lượng sản phẩm hoàn thành.
7. Profit-sharing: phân bổ lợi nhuận(một phần người lao động sẽ được hưởng).
8. Index-linked: tăng lương theo giá cả sinh hoạt.
9. Piecework: công việc có tính chất khoán, việc khoán.
10. Piece wage: lương khoán.

Chúc bạn học toeic vocabulary hiệu quả nhé!

 

 

TOEIC 500: DANH TỪ GHÉP

Nếu muốn đạt điểm toeic cao hơn, các bạn cần học toeic vocabulary đa dạng các lĩnh vực, đặc biệt với TOEIC 500 thì rất cần vốn từ vựng phong phú đấy!

Trong tiếng anh sẽ có 3 dạng danh từ ghép:

+Danh từ ghép từ hai hoặc nhiều hơn danh từ trở lên nhưng có khoảng trống giữa các từ

Ví dụ Black shirt

+Sử dụng dấu gạch ngang giữa các từ

Ví dụ: Five-year

+Viết liền hai từ thành một từ không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ

Ví dụ: Bedroom

Cấu tạo của danh từ ghép

Gồm có một danh từ riêng ghép với một danh từ, động từ, giới từ, tính từ,…

Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ), motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (ta trai), fruit juice (nước trái cây)

Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall (lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)

Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full moon (trăng rằm)

Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software (phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)

Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt), driving license (bằng tài xế ), dining room (phòng ăn).

 

TOEIC 500: Tính từ có đuôi -LY cần lưu ý

 

  • unlikely: không có khả năng xảy ra
  • lively: sinh động/ năng động/ hoạt bát
  • lonely: cô đơn
  • monthly: hàng tháng
  • silly: ngốc ngếch
  • ugly: xấu xí
  • weekly: hàng tuần
  • Costly: đắt đỏ
  • Chilly: se se lạnh
  • orderly/ disorderly: ngăn nắp/ lộn xộn
  • ghostly: giống như ma
  • heavenly: đẹp đẽ, tuyệt vời (như thiên đường)
  • hourly: hàng giờ
  • jolly: vui nhộn
  • manly: nam tính
  • nightly: hằng đêm
  • oily: nhiều dầu mỡ
  • quarterly: hàng quý
  • smelly: bốc mùi khó chịu
  • yearly: hàng năm
  • Beastly = đáng kinh tởm
  • Brotherly = như anh em
  • Comely = duyên dáng
  • Costly = đắt đỏ
  • Cowardly = hèn nhát
  • Friendly = thân thiện
  • Ghastly = rùng rợn
  • Ghostly = mờ ảo như ma
  • Godly = sùng đạo
  • Goodly = có duyên
  • Holy = linh thiêng
  • Homely = giản dị
  • Humanly = trong phạm vi của con người
  • Lively = sinh động
  • Lonely = lẻ loi
  • Lovely = đáng yêu
  • Lowly = hèn mọn
  • Manly = nam tính
  • Masterly = tài giỏi
  • Miserly = keo kiệt
  • Scholarly = uyên bác
  • Shapely = dáng đẹp
  • Silly = ngớ ngẩn
  • Timely = đúng lúc
  • Ugly = xấu xí
  • Ungainly = vụng về
  • Unruly = ngỗ ngược
  • Unsightly = khó coi
  • Unseemly = không phù hợp
  • Unworldly = thanh tao toeic 500

ngữ pháp toeic
từ vựng toeic

 

Kinh nghiệm thi TOEIC: Cách làm Part III, Part IV

III. Đối thoại ngắn (30 câu)

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một số đoạn đối thoại giữa hai người. Bạn phải trả lời ba câu hỏi về nội dung đối thoại. Đánh dấu vào câu trả lời thích hợp nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các đoạn đối thoại chỉ được nghe một lần và không được in trong đề thi.

Mẹo làm bài:kinh nghiệm thi toeic
– Xem trước các câu hỏi và cố gắng nhớ nó trước khi nghe bài đối thoại như vậy bạn sẽ biết thông tin cần nghe là gì.
– Trong khi nghe đối thoại, cố gắng hình dung xem người nói đang ở đâu.
– Hãy đọc mọi lựa chọn trước khi đánh dấu.

Bẫy trong câu hỏi:

– Cẩn thận với những câu trả lời đúng nhưng lại không liên quan gì đến câu hỏi. Hãy đọc kỉ tất cả các lựa chọn.
– Cẩn thận với các con số như ngày, giờ và số lượng người hay vật có thể khiến bạn xao lãng. Xem trước câu hỏi

IV. Bài nói ngắn (30 câu) – toeic 500

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn do một người nói. Bạn phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung mỗi bài nói. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các bài nói chỉ được nghe một lần và không được in trong đề.luyện nghe Toeic

Mẹo làm bài:
– Lắng nghe kỹ phần giới thiệu trước mỗi bài nói, từ đây bạn sẽ nắm được số lượng câu hỏi cũng như hình thức thông tin mà bạn sẽ nghe (bài tường thuật báo chí, bản tin thời tiết, quảng cáo, tin nhắn, thông báo& hellip.
– Cố gắng xem trước các câu hỏi trước khi bài nói bắt đầu. Nhờ vậy mà bạn sẽ tập trung nghe những thông tin cần thiết mà câu hỏi yêu cầu.
– Bắt đầu trả lời câu hỏi ngay khi bài nói kết thúc.

 

TOEIC 500: Các dạng câu hỏi WH

Các ví dụ về câu hỏi Wh toeic 500

  • I met my uncle yesterday.
  • → Whom did you meet yesterday?
  • Peter gives me this gift.
  • → Who gives you this gift?
  • Our train is arriving in the evening.
  • → When is your train arriving?
  • I had a cup of coffee and a slice of bread for breakfast.
  • → What did you have for breakfast?
  • Peter didn’t come to the party because he was ill.
  • → Why didn’t Peter come to the party?
  • It’s Jane’s car.
  • → Whose car is it?

Về mặt ngữ pháp – ngữ pháp TOEIC, các câu hỏi dùng với từ để hỏi được sử dụng phụ thuộc vào thông tin được hỏi là “chủ ngữ” hoặc “vị ngữ” của một câu. Đối với dạng thông tin cần hỏi là thông tin thuộc chủ ngữ của câu, các bạn chỉ cần đơn giản thay thế người hoặc vật được hỏi vào vị trí từ để hỏi wh-word.

(Someone has my baseball.) Who has my baseball?
(Ai đó đang giữ quả bóng chày của tôi) Ai có quả bóng của tôi?
(Something is bothering you.) What is bothering you?
(Cái gì đó đang làm phiền bạn) Cái gì đang làm phiền bạn?

Đối với thông tin cần tìm nằm ở vị ngữ của câu, việc hình thành câu hỏi với từ để hỏi phụ thuộc vào liệu có một “trợ động từ” trong câu ban đầu hay không. Trợ đồng từ hay “động từ phụ trợ” là các động từ đứng trước động từ chính. Các trợ động từ được in nghiêng và in đậm trong các câu dưới đây.

I can do it.
Tôi có thể làm được điều đó.

They are leaving.
Họ đang bỏ đi.

I have eaten my lunch.
Tôi đã ăn trưa rồi.

I should have finished my homework.
Đáng lẽ tôi nên hoàn thiện bài tập về nhà.
Để tạo câu hỏi sử dụng theo hình thức thông tin cần tìm nằm ở vị ngữ của câu, trước hết tạo ra một câu hỏi dạng yes/no question bằng cách đảo chủ ngữ và trợ động từ trong câu. Sau đó, thêm từ để hỏi wh-word vào đầu câu.

EX:
You will leave some time
=>will you leave
=>When will you leave?
Ở câu trên, will là trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ you, sau đó thêm WHEN để tạo thành câu hỏi, tương tự, ta có hai câu sau:


Nếu trong câu không có trợ động từ và động từ chính là động từ “be”, để tạo ra câu hỏi chúng ta chỉ cần đổi chỗ giữa chủ ngữ của câu và động từ “be” sau đó thêm từ để hỏi phù hợp vào đầu câu.

Câu khẳng định: He is someone.
chuyển theo dạng yes/no question : is he
dạng câu hỏi ới từ để hỏi: Who is he?

Ở câu trên, He là chủ ngữ và động từ chính của câu là động từ “be” đã được chia với ngôi thứ ba số ít “is”. Để tạo câu hỏi với trường hợp này, đảo vị trí của chủ ngữ “He” và động từ “is”, sau đó thêm từ để hỏi (trong trường hợp này chúng ta thêm Who vào đầu câu).

Nếu trong câu trần thuật (câu khẳng định) không có trợ động từ và động từ chính của câu không phải là động từ “be”, chúng ta thêm trợ động từ do trước chủ ngữ của câu. Sau đó chúng ta thêm từ để hỏi phù hợp ở đầu câu để tạo thành một câu hỏi. Nhớ rằng việc thêm trợ động từ “do” phải phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ. Ví dụ, khi chủ ngữ là ngôi thứ ba, số ít, trợ động từ “do” phải chuyển thành “does”. – kinh nghiệm thi toeic

Câu khẳng định: You want something.
Chuyển theo dạng yes/no question: do you want
Dạng câu hỏi với từ để hỏi: What do you want?

Ở câu trên, chúng ta không thấy trong câu khẳng định “You want something” có trợ động từ. Vì thế, khi chuyển sang câu hỏi, chúng ta phải thêm trợ động từ “do” vào trước chủ ngữ “you” của câu. Sau đó chúng ta hỏi thông tin về tân ngữ “something” bằng cách thêm từ để hỏi “What” vào đầu câu. Kết quả là chúng ta có một câu hỏi: “What do you want?”

Học tiếng anh TOEIC: Cấu trúc bị động đặc biệt

Chúc bạn học tiếng anh toeic thật tốt!

Be disappointed

Be surprised + At

Be frightened

Ex: she is so disappointed at his job performance

Be engaged

Be interested + in

Be involved

Ex: He is very interested in the environmental issues

Be composed

Be made + of

Be tired

Ex: Our team is composed of the best employees in our company

Be married

Be dedicated + to

Ex: she has been married to him for 2 years

Be bored

Be filled + with

Be satisfied

Ex: The executives were satisfied with the presentation

  1. Câu chủ động với nghĩa bị động – toeic 500

Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động.

Các động từ đó bao gồm:

Cut peel read

Sell wash

Ex: Tomatoes peel easily if you scald them in hot water

Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii” – ngữ pháp TOEIC

Deserve/require/want/need + V-ing

Ex: The shoes need polishing

=The shoes need to be polished

  1. Một số cấu trúc bị động đặc biệt

S+have/has+ People+ do something

Chuyển thành

– S+have/has+something+done

Ex: The director had the machines repaired

– I saw Mr Peter going down the stairs

Chuyển thành

– Mr Peter was seen going down the stairs

– I saw Mr Peter go down the stairs

Chuyển thành

– Mr Peter was seen to go down the stairs

(sưu tầm)

 

 

TOEIC 500: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving)

Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving) toeic 500

1. Khái niệm.

1.1. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

1.2. Qúa khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

2. Cách dùng.

2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ.

+ Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

– They are playing football at the moment.

– She has been working in this company for 5 years.

+ Dùng làm chủ ngữ trong câu. ( vai trò giống như một danhh từ.)

Ví dụ:

Listening to music is his hobby.

Going out now may be very dangerous.

+ Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ:

– I hate being asked a lot of questions about my private life.

– She remembers meeting him somewhere.

+ Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.

Ví dụ:

– Mary is interested in reading books.

– They are keen on living here.

+ Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be+ complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ:

– My hobby is playing computer games.

– The main task in this program is teaching English for Children.

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ:

– The smiling girl is my sister.

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

Ví dụ:

– She is the worker having the best quality.

2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ.

+ Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ:

– Ha has learned English for 5 years.

– When I came, he had left.

+ Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: She lived in an isolated village.

+ Dùng trong câu bị động.

Ví dụ: The boy is taught how to play piano.

+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry.

(sưu tầm)

Bạn nên xem thêm nhiều nguồn kinh nghiệm thi toeic, luyện toeic trước khi đi thi toeic nhé!

Toeic 500: Cách dùng WOULD RATHER

Cụm từ ” would rather” rất thường gặp trong bài test toeic đấy!

Đối với câu có 1 chủ ngữ: + Would rather + Inf: chỉ việc ai đó thích làm gì ở hiện tại + Would rather + have + pp: chỉ việc ai đó thích làm gì ở quá khứ Đối với câu có 2 chủ ngữ: – S(1) + Would rather that + S(2) + Inf: chỉ ước muốn của ai đó (…)

Would rather… than = Prefer … to (Thích… hơn là; thà… hơn là)

Sau would rather phải là một động từ nguyên thể bỏ to.

Ví dụ:

John would rather drink Coca-cola than orange juice. = John prefer drinking Coca-cola to drinking orange juice.

John thích uống Coco-cola hơn là nước cam.

——————————————————————————————

Lưu ý: Việc dùng thành ngữ này còn tùy vào một số chủ ngữ và nghĩa của câu – ngữ pháp toeic

a) loại câu có 1 chủ ngữ

Ở loại câu này chia làm 2 thời:

1. Thời hiện tại: chỉ dùng Would rather (không có than)

Công thức

S + would rather + (not) bare Inf

Ví dụ:

Jim would rather go to class tomorrow.

Jim thích đến lớp vào ngày mai chứ không phải hôm nay.

2. Thời quá khứ: có than

Công thức

S + would rather + have + pp than…

Ví dụ:

John would rather have gone to class yesterday than today.

John thích đi học vào ngày hôm qua hơn ngày hôm nay.

b) Loại câu có 2 chủ ngữ

Ở loại câu này thành ngữ được dùng là Would rather that (ước gì) và chia làm những mẫu câu như sau:

1. Câu giả định

Loại câu diễn đạt ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một việc gì đó, nhưng làm hay không còn tùy vào người thứ 2.

Công thức

S1 + Would rather that + S2 + bare Inf

Ví dụ:

I would rather that Jones call me tomorrow

Tôi muốn Jones gọi cho tôi vào ngày mai

à Nhưng Jones có gọi không thì còn tùy vào Jones

We would rather that he take this train.

Chúng tôi muốn anh ấy lên chuyến tàu đó.

à Họ chỉ muốn vậy. Đáp chuyến tàu đó hay không còn tùy vào anh ấy

2. Điều kiện không thực hiện được ở hiện tại (nghĩa của câu trái với thực tế.) – ngữ pháp toeic

Động từ sau chủ ngữ 2 sẽ chia ở Simple past, động từ to be sẽ phải được chia thành Were ở tất cả các ngôi.

Công thức

S1 + Would rather that + S2 + Simple past

Ví dụ:

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.

Henry ước gì bạn gái mình cũng làm trong cùng bộ phận với anh ấy.

Thực tế họ không làm cùng một bộ phận.

Jane would rather that it were winter now.

Jane ước gì giờ là mùa đông.

Giờ không phải là mùa đông

Lưu ý:

– Trong các câu trên nghĩa của vế 2 luôn trái với thực tế ở hiện tại.

– Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng Did not+ Verb/Were not + verb

3. Điều kiện không thể làm được trong quá khứ (Nghĩa của câu là trái với thực tế.) – toeic 500

Trong loại câu này động từ ở mệnh đề thứ 2 sẽ phải được chia ở Past perfect

Công thức

S1 + Would rather that + S2 + Past perfect

Ví dụ:

Jim would rather that Jill had gone to class yesterday.

Jim ước gì hôm qua Jill đi học.

à Thực tế hôm qua Jill đã không đến lớp và Jim lấy làm tiếc về việc Jill không đi học ngày hôm quá.

Lưu ý:

Thực tế nghĩa của To wishWould rather that (khi diễn đạt ước, mong muốn trong quá khứ) là giống nhau nhưng Wish được dùng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Còn Would rather that mang tính kịch tính nhiều hơn.