Bí kíp nghe để chinh phục Full điểm 4 part LISTENING TOEIC

1. Phương pháp “Nghe – đọc lại”

Đa số các vấn đề khiến các bạn chưa nghe được thuần thục cả câu là do vấn đề về thiếu từ vựng hoặc các vấn đề về phát âm hiện tại của bạn có thể khiến bạn bị khó khăn trong quá trình nghe/nói.

Bước 1: Chọn các bài nói có tốc độ phù hợp với khả năng của mình.

Nghe các bài luyện nghe có độ dài dưới 5 phút, tốc độ chậm, rõ ràng, dễ nghe.

Bước 2: Nghe trước 2-3 lần không đọc phụ đề.

Bước 3: Sau khi nghe tương đối ổn mới mở phần nội dung để nghe.

Bước 4: Sau mỗi câu đọc, bạn hãy dừng lại và đọc lại theo bài nói.

>>> Xem thêm: Chiến lược chinh phục full điểm TOEIC Listening siêu hiệu quả

2. Phương pháp “Nghe – chép chính tả”

Trong các phương pháp luyện nghe tiếng Anh, thì phương pháp ‘Nghe – chép chính tả” được đánh giá là 1 phương pháp khá hiệu quả. Phương pháp này bao gồm 3 bước chính như sau:

Bước 1: Tìm nội dung bài nghe tiếng Anh chuẩn theo chủ đề mà bạn thấy hứng thú hoặc yêu thích và có kèm theo phụ đề.

Bước 2: Cố gắng nghe được nhiều nhất nội dung và chép lại tất cả những gì bạn nghe được. Để đạt được hiệu quả học cao nhất, khi làm bài nghe chép chính tả, bạn nên hiểu rõ trình độ nghe của bản thân để lựa chọn tài liệu luyện nghe phù hợp:

Trình độ cơ bản: Chọn tài liệu nói chậm, nghe từng câu và dừng lại.

Trình độ trung bình: Chọn tài liệu có độ nhanh vừa phải, nghe 1 câu hoặc nghe 1 vài câu rồi dừng lại để chép.

Trình độ khá: Chọn tài liệu có độ nhanh khá, nghe cả đoạn hoặc cả bài (nếu bạn thích) để chép.

Trình độ cao: Thi thoảng, bạn có thể sử dụng băng nghe của người bản xứ rồi nghe cả đoạn văn và chép lại để phát hiện những lỗi trong quá trình nghe của mình.

Bước 3: Sau khi chép được bài nghe hoàn chỉnh, bạn có thể so sánh những gì mình nghe được với nội dung bài nghe để phát hiện những phần mình đang sai.

Sau đó nghe lại những từ/ câu đó và chép lại tới khi thuần thục

3. Phương pháp “Nghe thực tế”

Với 2 phương pháp trước, chúng ta luyện nghe dễ dàng hơn, nhưng khá phụ thuộc vào các tài liệu và tương đối thụ động. Bạn hoàn toàn có thể chủ động gia tăng thêm khả năng nghe chủ động của mình bằng phương pháp chủ động tìm người để chủ động nói chuyện về đa dạng các chủ đề, tự tạo Topic để trao đổi.

Với cách nghe này, đôi tai của bạn sẽ được rèn luyện cực kỳ hiệu quả vì bạn có cơ hội gặp gỡ, nói chuyện với nhiều người bản ngữ, những gì bạn nghe có được là  thực tế và đa dạng. Đồng thời, với cách luyện nghe tiếng Anh này, bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán nữa, mỗi cuộc trao đổi với những người khác nhau sẽ mang tới cho bạn nhiều trải nghiệm mới, nhiều kiến thức mới, khiến việc học tiếng Anh của bạn trở nên đầy thú vị.

Có thể bạn quan tâm:

Chiến lược luyện thi TOEIC READING ẵn trọn điểm

Trọn bộ đề Test TOEIC ETS 2019 siêu hot

Test thử TOEIC miễn phí có điểm ngay (có đáp án)

5 từ loại tiếng Anh thông dụng nhất

1. Danh từ (N) trong tiếng Anh

Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối

Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng…

Danh từ chỉ sự vật: Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,…

Ví dụ: Giáo viên, bút, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm,…

Danh từ chỉ đơn vị: Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam, ki -lô-mét, xăng-ti-mét,… Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây, giờ,phút…

Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…

Ví dụ: Trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng…

Danh từ chung: Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.

Ví dụ: Thành phố, học sinh, cá, tôm, thôn, xóm, làng, xe, thầy cô,…

Danh từ riêng: Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…

Ví dụ: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Lý Quang Diệu, Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp,…

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, cái, quyển

Bài chi tiết: Danh từ trong tiếng Anh cần biết

2. Động từ (V) trong tiếng Anh

Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật, Thường làm vị ngữ trong câu

Ví dụ: Ăn, đi, ngủ, bơi, tắm, uống,…

Động từ tình thái Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.

Ví dụ: Đành, bị, được, dám, toan, định, có,…

Động từ chỉ hoạt động, trạng thái là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.

Ví dụ: Ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát

Bài chi tiết: Động từ trong tiếng Anh cần biết 

3. Tính từ (Adj) trong tiếng Anh

Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: Tốt, xấu, ác, giỏi, tệ,….

Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh lè, trắng xóa, buồn bã,…

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

Ví dụ: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,…

Bài chi tiết: Tính từ trong tiếng Anh

4. Trạng từ (Adv) trong tiếng Anh

Trạng từ là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.

Ví dụ: đã, rất, cũng, không còn, lắm, đừng, qua, được,…

Những Trạng từ thường gặp: đã, đang, cũng, sẽ, vẫn, còn, đều, được, rất, thật, lắm, quá…

Trạng từ đứng sau động từ, tính từ
Những Trạng từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

Ví dụ: lắm, được, qua…

Trạng từ đứng trước động từ, tính từ
Những Trạng từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.

Ví dụ: đã, rất, cũng, chưa, đừng,…

Bài chi tiết: Trạng từ trong tiếng Anh

5. Giới từ (Prep) trong tiếng Anh

Bài chi tiết: Giới từ trong tiếng Anh
Giới từ là từ dùng để thể hiện sự liên quan giữa các từ loại trong câu

Ví dụ: Của (quyển sách của tôi), ở (quyển sách để ở trong cặp),…

Những gợi ý có thể bạn quan tâm:

Trợ động từ trong tiếng Anh và bài tập thực hành (CÓ ĐÁP ÁN)

Những cấu trúc được áp dụng với động từ thường gặp nhất

 

 

 

 

Giới từ – vị trí và vai trò trong tiếng Anh

1. Giới từ trong tiếng Anh – Những điều cần biết

Trong tiếng Anh, giới từ (preposition) là một thành phần phụ được dùng khá phổ biến trong câu để giới thiệu và bổ nghĩa thêm cho câu,

Sử dụng giới từ giúp nhấn mạnh ý nghĩa của câu hơn, giúp truyền đạt ý của người nghe hiệu quả hơn, giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.

Ví dụ, trong câu “The dog sleeps on the sofa” (Con chó ngủ trên ghế sofa), từ “on” là một giới từ, giới thiệu 1 danh từ thứ 2 có trong câu “on the sofa”

>>> Xem thêm: 3 giới từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất

Xem thêm chia sẻ về tránh bẫy giới từ của cô Hoa từ Anh ngữ ms Hoa

2. Những giới từ thường gặp và cách sử dụng

Dưới đây là 4 loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh được trungtamdaytienganhgiaotiep.wordpress.com tổng hợp và gửi tới các bạn.

Bảng dưới đây sẽ tổng hợp giúp các bạn các trường hợp sử dụng và vị trí của từng giới từ này.

1) Giời từ chỉ thời gian: – At: vào lúc (thường đi với giờ) – I get up at 6.00

– On: vào (thường đi với ngày) – The book on the table

– In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ) – On my birthday, on Saturday

– Before: trước – Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden

– After: sau – After David had gone home, we arrived

– During: (trong khoảng) đi với danh từ chỉ thời gian – I fell asleep during the film

2) Giời từ chỉ nơi chốn: – At : tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…) – The teacher is at the desk

– In : trong (chỉ ở bên trong) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

Coffee 2 in 1, I’m working in Hanoi

– On, above, over : trên – The cat sleeps above the box

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: – To, into, onto : đến, tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm

I go into the garden, the boat was driven onto the rocks

– Across : ngang qua – A bird is flying across

– Along : dọc theo – I knew it all along

– Round, around, about: quanh – a round voyage Halong bay

4) Giới từ chỉ thể cách: – With: với- I’m shopping with my brother

– Without: không, không có- to travel without a ticket

– According to: theo – according to the archives, he was born in Paris

– In spite of : mặc dù – In spite of eating KFC regularly Giang remained slim

– Instead of : thay vì – I’ll have coffee instead of tea

Xem thêm về giới từ chỉ thời gian trong TOEIC nhờ chia sẻ của cô Hoa – anh ngữ Ms Hoa

Nguồn tham khảo: Giới từ va những điều cần biết trong tiếng Anh – anhngumshoa 

 

 

 

Bí kíp chinh phục trọn 7 part TOEIC cực hiệu quả

TOEIC là 1 chứng chỉ về ngôn ngữ Anh được sử dụng và công nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Theo lời khuyên từ những cao thủ thì ngoài việc sử dụng những app luyện thi TOEIC ra, bạn cần chuẩn bị cho mình thật tốt một số yêu cầu sau:

1. Một số điều cần biết trước khi thi TOEIC

– Khả năng đọc: cần nhuần nhuyễn khả năng đọc lướt, nắm bắt ý chính. Hằng ngày nên đọc sách báo tiếng Anh.

– Ngữ pháp TOEIC: không cần quá nhiều, chỉ cần biết căn bản những kiến thức thường gặp. Đây là phần người Việt Nam rất giỏi nhưng trong thực tế thì ngay cả người bản xứ khi giao tiếp họ cũng không quá chú trọng ngữ pháp.

– Khả năng luyện nghe: các bạn nên nghe bằng tiếng Anh hằng ngày. Đây là phần mình rất chú trọng (hình như mình nghe tiếng Anh còn nhiều hơn nghe tiếng Việt). Có thể nghe radio, tv hay xem phim. Nên nghe bằng giọng Mĩ, khi vào thi sẽ quen hơn là nghe bằng giọng Anh.

Mới đầu nghe chưa quen thì nghe những gì mình thích (chằng hạn mình rất thích phim “Harry potter” nên đầu tiên mình tập nghe phim này) sau quen rồi thì nghe gì cũng được. Mình thường xuyên nghe các chương trình radio trong đó có kênh bloomberg nói toàn chuyện kinh tế, rất tương tự trong bài thi TOEIC.

– Từ vựng TOEIC: càng nhiều càng tốt để bạn có thể nghe, hiểu được nghĩa và ý người khác. Khuyên (thật ra là bắt buộc) học (thuộc) quyển “600 Essential Words for the TOEIC”. Các bạn nên bổ sung từ vựng bất cứ khi nào có thể.

Xem thêm: Cấu trúc đề thi TOEIC mới nhất áp dụng từ 15/2/2019

2. Bí kíp chinh phục điểm cho từng part

– Phần 1 (20 câu listening):

bạn xem 1 bức tranh rồi nghe 4 câu nói. Tập trung nghe cho được thì (tense) dùng trong câu nói (rất có thể câu đó mô tả đúng nhưng sai thì, cái này hay gặp). Chọn câu nói đúng với bức tranh nhất. Phần này thường dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Chỉ chọn những gì xuất hiện trong bức tranh (cũng có khi là nguyên nhân hay kết quả của hành động trong bức tranh nhưng rất hiếm).

Tham khảo thêm: kinh nghiệm tránh bẫy TOEIC Listening

– Phần 2 (30 câu listening ):

nghe 1 câu nói và 3 câu đáp án rồi chọn câu đúng nhất. Nếu không nghe được gì cả thì mình sẽ chọn ngẫu nhiên câu không có từ tương tự trong câu hỏi. Phần này nghe nhiều sẽ quen. Chú ý nghe cho được từ hỏi (what, who, when, where…) và thì. Mình chỉ có một kinh nghiệm là câu nào có từ phát âm tương tự trong câu hỏi thì khả năng sai rất cao.

– Phần 3 (30 câu listening):

nghe 1 đoạn hội thoại ngắn rồi trả lời 1 câu hỏi. Bạn phải tập trả lời quyết đoán, trả lời xong là quên luôn câu đó không vấn vương gì nữa, nhanh chóng chuyển sang câu tiếp.

Bắt buộc đọc trước câu hỏi và 4 đáp án. Khi bắt đầu phần này sẽ có một đoạn hướng dẫn, lúc người ta đọc đoạn chỉ dẫn này thì mình đọc câu hỏi và 4 đáp án; khi người ta nói chuyện thì mình trả lời; khi người ta nói chuyện xong sẽ có một đoạn dừng để trả lời thì mình đọc câu hỏi và 4 đáp án tiếp theo; cứ như vậy cho đến hết 30 câu.

Xem thêm: Bí kíp chinh phục Part 3 hiệu quả

– Phần 4 (20 câu listening):

nghe 1 đoạn ngắn rồi trả lời 2-3 câu hỏi. Tương tự phần 3, chỉ có điều mình đọc một lúc 2-3 câu hỏi và đáp án nên phải tập nhớ. Một điều khá thú vị là nếu bạn hay giải đề sẽ thấy phần 3 và 4 có thể đọc câu hỏi và trả lời mà không cần nghe (xác suất khá cao vì tương tự ngữ cảnh).

– Phần 5 (40 câu listening):

chọn 1 trong 4 đáp án điền vào chỗ trống. Phần này không cần nói nhiều vì quá quen thuộc, các bạn nên tận dụng tối đa khả năng loại suy.

– Phần 6 (20 câu listening):

chọn phần sai trong 4 phần được gạch chân. Cũng dùng loại suy luôn cho khoẻ.

– Phần 7 (40 câu listening):

đọc 1 đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi. Lúc đầu mình đọc câu hỏi và câu trả lời trước nhưng tốc độ trả lời không nhanh lắm. Sau luyện được chiêu đọc lướt rồi thì mình chuyển qua lướt văn bản rồi trả lời luôn.

Xem thêm: Lộ trình luyện thi TOEIC cho mục tiêu 250 – 500 điểm
* Ngoài ra, bạn có thể luyện thêm 1 số đề thi TOEIC để rèn luyện các kĩ năng TOEIC của mình  theo các bộ đề được gợi ý dưới đây nhé.

Trọn bộ tài liệu TOEIC chinh phục mọi kĩ năng

Tổng hợp bộ đề ETS TOEIC Test mới nhất có đáp án

 

 

 

 

Phương pháp chia – tập trung khi ôn luyện ngữ pháp

#1. Chia mục đích học TOEIC

Làm bất kể điều gì nhỏ nhất bạn cũng đều có mục đích. Với kiến thức ngữ pháp cũng vậy, ngay cả người bản ngữ cũng khó lòng học hết khối khổng lồ kiến thức đó nên để thành công bạn phải biết chọn lọc ra đâu là mục đích của mình và chọn kiến thức phù hợp.

Viết ra một bản mục đích hành động rõ ràng bằng cách trả lời các câu hỏi:

  • Bạn sẽ làm gì nếu đã vững lượng kiến thức ngữ pháp này?
  • Nếu khá hơn, bạn sẽ trở thành người như thế nào?
  • Bạn chắc sẽ hoàn thành kế hoạch trong vòng 6 / 9 / 12 tháng?
  • Những gì cần phải loại bỏ khỏi, cắt giảm khỏi cuộc sống của bạn để tập trung vào việc học nhiều hơn?

#2. Chia nhỏ phần để học, thi TOEIC

Mục đích lớn là điều đương nhiên, nhưng để thực hiện được mục đích lớn đó, bạn cần xây dựng thành các mục đích nhỏ, nhỏ hơn.

Chẳng hạn, muốn làm trong một công ty liên doanh với người nước ngoài, không chỉ là ngữ pháp tiếng Anh, bạn còn phải đi song song cả kỹ năng giao tiếp. Muốn làm được điều này, hãy chia cung thời gian của mình theo hướng khoa học hơn.

Ví dụ:

Mục đích: Phải nghe được tất cả những thông tin trong cuộc giao tiếp cơ bản hàng ngày.
Kế hoạch:

  • Luyện nghe 30 phút mỗi ngày.
  • Tích cực tham gia giao tiếp trực tiếp với người nước ngoài
  • Liên tục tự học, tự tạo môi trường tiếng Anh quanh mình

Một số ngữ pháp cơ bản bạn có thể tham khảo thêm
Động từ và những điều cần biết trong tiếng Anh không thể bỏ qua

Giới từ tiếng Anh và những điều cần biết

Luyện thi TOEIC – Những lưu ý không thể bỏ qua

#3. Tập trung phần ngữ pháp TOEIC chính

Đừng học lan man, học tập trung vào chủ đề mình quan tâm là cách sáng suốt nhất nếu bạn muốn tiến tới đích nhanh hơn.

Điều này giúp bạn có thể tự học và tự thực hành nhiều nhất bởi đó là những thứ bạn cần, ép mình phải biết. Và chỉ đến khi học nhuần nhuyễn, có thể dạy cho người khác mới chuyển sang học nội dung khác.

#4. Ôn luyện ngữ pháp thường xuyên

Chỉ từ 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày nhưng là tập trung ôn luyện, học nội dung mới đều đặn là bạn đều có thể tiếp thu rất nhanh, đạt mục đích đúng kế hoạch.

Nhưng sự kiên trì bền bỉ này ít ai có thể theo kịp vì chúng ta luôn bị mắc phải những cám dỗ thú vị hơn ngoài thực tại. Đơn giản đôi ba phút lướt facebook, xem quần áo,.. rồi bạn sẽ dần lấn thành nửa tiếng, 1 giờ, 2 giờ, thậm chí cả buổi tối.

Thay đổi được thói quen này ngày nào, bạn sẽ thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn rất nhiều ngày đó. Hãy thử một trong những phương pháp sau:

  • Nghe nhạc, nghe pod cast tiếng Anh
  • Xem phim hoạt hình tiếng Anh
  • Đọc sách
  • Luyện viết
  • Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh

Xem thêm về các chủ đề ngữ pháp khác:

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous)

Những cấu trúc câu thường dùng cơ bản trong tiếng Anh

 

Bộ tài liệu 3420 từ vựng nâng cao

Dưới đây là bộ tài liệu 3420 Từ vựng TOEIC nâng cao tại trungtamdaytienganhgiaotiep.wordpress.com giúp bạn luyện thi TOEIC hiệu quả hơn! Nếu bạn muốn đạt điểm TOEIC cao hơn bạn cần học thêm từ vựng nâng cao với các chủ đề mở rộng.

Xem thêm bài viết: 

1. Từ vựng là gì?

Kho từ vựng được định nghĩa là tất cả các từ được biết và được sử dụng bởi một người cụ thể. Tuy nhiên, những từ được biết (hiểu) và được sử dụng bởi một người cụ thể không cấu thành tất cả những từ mà người đó gặp phải. Theo định nghĩa, một kho từ vựng bao gồm hai mục sau cùng trong danh sách dưới đây:

  1. Không bao giờ vấp phải từ
  2. Nghe từ, nhưng không thể xác định nó
  3. Nhận ra từ nhờ văn cảnh và giọng điệu
  4. Có thể sử dụng từ nhưng không thể giải thích nó một cách rõ ràng
  5. Sử dụng trôi chảy, thành thạo từ, bao gồm cả việc hiểu rõ định nghĩa của nó

2. Tầm quan trọng của từ vựng

  • Một vốn từ vựng phong phú trợ giúp cho việc biểu đạt và giao tiếp.
  • Kích thước từ vựng trực tiếp liên quan đến việc đọc hiểu
  • Từ vựng ngôn ngữ học đồng nghĩa với từ vựng tư duy.
  • Một người có thể được đánh giá bởi những người khác dựa vào vốn từ vựng của người đó.

Chính vì vậy, trong bài viết này mình sẽ chia sẻ đến các bạn 3420 từ vựng tiếng Anh để giúp bạn chinh phục điểm TOEIC 750 – 990+

Bộ tài liệu tiếng Anh chia làm 3 phần theo flashcard để các bạn dễ học kết hợp với hình ảnh. Lời khuyên của mình các bạn download bộ từ vựng 3420 từ vựng và in ra giấy và cắt theo từ sẽ dễ học và mang đi dễ dàng, mỗi khi rảnh bạn đem bộ flashcard 3420 từ vựng ra học.

Dưới đây là link download nhé!

(Link Phần 1: 3420_toeic_flashcards_back_side) : TẠI ĐÂY

(Link Phần 2: 3420_toeic_flashcards_front_side): TẠI ĐÂY

(Link Phần 3: 3420_toeic_vocabulary_words ): TẠI ĐÂY

Phần 3 là tổng hợp tự vựng nâng cao từ 2 phần 1 và 2 dành cho bạn nào có kiến thức tiếng Anh vững mới nên học.

Xem thêm:

Từ vựng toeic: CÁC CỤM ĐỘNG TỪ VỚI COME

CÁC CỤM ĐỘNG TỪ VỚI COME

 

 

+ Come forward : đứng ra, xung phong
+ Come across : tình cờ gặp

+ Come aboard : lên tàu
+ Come about : xảy ra, đổi chiều
+ Come after : theo sau, nối nghiệp, kế nghiệp
+ Come again : trở lại
+ Come against : đụng phải, va phải
+ Come along : đi cùng, xúc tiến, cút đi
+ Come apart : tách khỏi, rời ra
+ Come around : đi quanh, làm tươi lại, đến thăm, đạt tới, xông vào
+ Come away : đi xa, rời ra
+ Come before : đến trước
+ Come back : trở lại, được nhớ lại, cải lại
+ Come between : đứng giữa, can thiệp vào
+ Come by : đến bằng cách, đi qua, có được, mua tậu
+ Come clean : thú nhận
+ Come down : xuống, sụp đổ, được truyền lại
+ Come down on : mắng nhiếc, trừng phạt
+ Come down with : góp tiền, bị ốm
+ Come easy to : không khó khăn đối với ai

Để tìm hiểu sâu rộng hơn về từ vựng toeic khi ôn tiếng anh toeic, các bạn tham khảo tài liệu tự học tiếng anh hoặc tài liệu TOEIC Level 500-750 nhé!

Từ vựng TOEIC cho PART 2 LISTENING

Representative: Người đại diện

Vice president: Phó giám đốc

Supervisor: Giám sát viên

Executive officer: Nhân viên

Division head: Trưởng chi nhánh

Receptionist: Lễ tân

Board of directors: Ban giám đốc

General Director: Giám đốc

Secretary: Thư kí

Maintenance Department: Phòng bảo trì

Shipping Department: Phòng giao hàng

Personnel Department/HR: Phòng nhân sự

Để tìm hiểu sâu rộng hơn về ngữ pháp toeic và từ vựng toeic khi học toeic, các bạn tham khảo them những chia sẻ về kinh nghiệm thi toeic hoặc tài liệu TOEIC Level 500-750 nhé!

 

Từ vựng toeic: 30 CÂU CHỬI BẬY TRONG TIẾNG ANH

30 CÂU CHỬI BẬY TRONG TIẾNG ANH (chỉ dùng cho vui)

Xin chia sẻ từ vựng tiếng anh, từ vựng toeic thường gặp để nghe noi tieng anh trong cuộc sống. 
1. Sorry, you just a copycat – Xin lỗi, mày chỉ là một thằng ăn theo thôi.
2. Don’t bother me – Đừng quấy rầy tao.
3. That’s ridiculous! – Lố lăng!
4. Damn it! – Mẹ kiếp!
5. Shut up! – Câm mồm mày lại ngay!
6. Who says? – Éo ai nói thế đâu?
7. You’re crazy? – Mày điên à?
8. Go away! – Biến đi!
10. Son of a bitch – Con chó.
11. That’s ridiculous! – Thô bỉ học!
12. You bitch! – Đồ chó đẻ!
13. Nonsense! – Vô nghĩa!
14. Shit! Chết tiệt!
15. You idiot! Stupid! – Đồ ngu!
16. What the hell? What the fuck? – Cái éo gì thế này?
17. None of your business! – Không phải chuyện của mày!
18. Are you losing your mind? – Mày mất trí à?
19. Do you wanna die? – Mày muốn chết à?
20. Don’t look at me like that. – Thích nhìn tao kiểu thế không?
21. How dare you talk to me like that? – Ai cho mày nói với tao như thế?
21. I don’t want to hear it. – Tao không muốn nghe.
22. Go away. Leave me alone. – Cút đi. Để tao yên.
23. Who do you think you are? – Mày nghĩ mày là thằng éo nào vậy?
24. I don’t want to see your face! – Tao không muốn nhìn thấy mày nữa!
25. Get out of my face – Cút ngay cho khuất mắt tao.
26. You piss me off. – Mày làm tao tức chết rồi.
27. Get off my back. – Mày đừng có lôi thôi ở đây.
28. Mind your own business! – Đi mà lo việc của mày đi!
29. Can’t you do anything right? – Mày bị bất lực à?
30. Who the hell are you? – Mày là thằng éo nào vậy?

Tham khảo thêm tài liệu tự học tiếng anh bạn nhé!

Từ vựng TOEIC: TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ SỞ THÍCH

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ SỞ THÍCH

Tham khảo từ vựng tiếng anh, từ vựng toeic thường gặp để nghe noi tieng anh và học  tiếng anh toeic tốt bạn nhé!

Go to the movies /gou tu ðə ‘mu:viz/ đi xem phim

Watch TV /wɔtʃ tiːˈviː/: xem tivi

Spend time with family /spend taim wɪð ‘fæmili/ dành thời gian cho gia đình

Go out with friends /gou aut wɪð frendz/ ra ngoài với bạn bè

Surf the internet /sə:f ði ˈɪntənɛt/ lướt web

Play video games /plei ‘vidiou geim/ chơi game

Play a musical instrument /plei ə ‘mju:zikəl ‘instrumənt/ chơi nhạc cụ

Listen to music /’lisn tu ‘mju:zik/ nghe nhạc

Read /ri:d/ đọc

Write /rait/ viết

Go to the park /gou tu ðə pɑ:k/ đi công viên

Go to cultural locations and events /gou tu ‘kʌltʃərəl lou’keiʃns ənd i’vents/ đi tới khu văn hóa và sự kiện

shopping /’ʃɔpiɳ/ mua sắm

Cook /kuk/ nấu nướng

Study something /’stʌdi ‘sʌmθiɳ/ học cái gì đó

Art and crafts /ɑ:t ənd krɑ:ft/ nghệ thuật và thủ công

Gardening /’gɑ:dniɳ/ làm vườn

Exercise /’eksəsaiz/ tập thể dục

play a sport /plei ə spɔ:t/ chơi thể thao

Fishing /’fiʃiɳ/ câu cá

Picnic /’piknik/ dã ngoại